Theo phong thủy, xác định hướng nhà là một trong các yếu tố quyết định toàn bộ tài vận của ngôi nhà, nếu hướng nhà tốt sẽ giúp gia chủ có nhiều tài lộc, sức khỏe dồi dào và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Để chọn được hướng nhà theo ý muốn bạn nên lưu ý các yếu tố dưới đây:
1. Xác định cung phi của gia chủ
Tùy thuộc vào năm sinh của mỗi người mà có các cung mệnh khác nhau, dưới đây là cung phi ứng với các năm sinh.
-Cung phi Đoài: gồm nam giới sinh năm 1921, 1930, 1939, 1948, 1957,... và nữ giới sinh năm 1929, 1938, 1947, 1956, 1965,...
-Cung phi Càn: gồm nam giới sinh các năm 1922, 1931, 1940, 1949, 1958,... và nữ giới sinh các năm 1928, 1937, 1946, 1955, 1964,...
-Cung phi Khôn: gồm nam giới sinh các năm 1923, 1926, 1932, 1935, 1941, 1950, 1953, 1959,... và nữ giới sinh các năm 1924, 1933, 1942, 1951, 1960,...
-Cung phi Tôn: gồm nam giới sinh các năm 1924, 1933, 1942, 1951, 1960,... và nữ giới sinh các năm 1926, 1935, 1944, 1953, 1962,...
-Cung phi Chân: gồm nam giới và nữ giới sinh các năm 1925, 1934, 1943, 1952, 1961,...
-Cung phi Khảm: gồm nam giới sinh các năm 1927, 1936, 1945, 1954, 1963,... và nữ giới sinh các năm 1923, 1932, 1941, 1950, 1959,...
-Cung phi Ly: gồm nam giới sinh các năm 1928, 1937, 1946, 1955, 1964,... và nữ giới sinh các năm 1922, 1931, 1940, 1949, 1958,...
-Cung phi Cấn: gồm nam giới sinh các năm 1920, 1929, 1938, 1947, 1956,... và nữ giới sinh năm 1921, 1927, 1930, 1936, 1939, 1945, 1948,...
2. Các hướng theo cung phi
Sau khi đã xác định được cung phi của mình, bạn hãy tìm những hướng tốt xấu tương ứng ở dưới đây.
-Cung phi Càn:
- Hướng chính Bắc-Lục Sát
- Hướng Đông Bắc-Thiên Y
- Hướng chính Đông-Ngũ Quý
- Hướng Đông Nam-Họa Hại
- Hướng chính Nam-Tuyệt Mạng
- Hướng Tây Nam-Phước Đức
- Hướng chính Tây-Sanh Khí
- Hướng Tây Bắc-Phục Vị
-Cung phi Khôn:
- Hướng chính Bắc-Tuyệt Mạng
- Hướng Đông Bắc-Sanh Khí
- Hướng chính Đông-Họa Hại
- Hướng Đông Nam-Ngũ Quý
- Hướng chính Nam-Lục Sát
- Hướng Tây Nam-Phục Vị
- Hướng chính Tây-Thiên Y
- Hướng Tây Bắc-Phước Đức
-Cung phi Cấn:
- Hướng chính Bắc-Ngũ Quý
- Hướng Đông Bắc-Phục Vị
- Hướng chính Đông-Lục Sát
- Hướng Đông Nam-Tuyệt Mạng
- Hướng chính Nam-Họa Hại
- Hướng Tây Nam-Sanh Khí
- Hướng chính Tây-Phước Đức
- Hướng Tây Bắc-Thiên Y
-Cung phi Tốn:
- Hướng chính Bắc-Sanh Khí
- Hướng Đông Bắc-Tuyệt Mạng
- Hướng chính Đông-Phước Đức
- Hướng Đông Nam-Phục Vị
- Hướng chính Nam-Thiên Y
- Hướng Tây Nam-Ngũ Quý
- Hướng chính Tây-Lục Sát
- Hướng Tây Bắc-Họa Hại
-Cung phi Chấn:
- Hướng chính Bắc-Thiên Y
- Hướng Đông Bắc-Lục Sát
- Hướng chính Đông-Phục Vị
- Hướng Đông Nam-Phước Đức
- Hướng chính Nam-Sanh Khí
- Hướng Tây Nam-Họa Hại
- Hướng chính Tây-Tuyệt Mạng
- Hướng Tây Bắc-Ngũ Quý
-Cung phi Ly:
- Hướng chính Bắc-Phước Đức
- Hướng Đông Bắc-Họa Hại
- Hướng chính Đông-Sanh Khí
- Hướng Đông Nam-Thiên Y
- Hướng chính Nam-Phục Vị
- Hướng Tây Nam-Lục Sát
- Hướng chính Tây-Ngũ Quý
- Hướng Tây Bắc-Tuyệt Mạng
-Cung phi Khảm:
- Hướng chính Bắc-Phục Vị
- Hướng Đông Bắc-Ngũ Quý
- Hướng chính Đông-Thiên Y
- Hướng Đông Nam-Sanh Khí
- Hướng chính Nam-Phước Đức
- Hướng Tây Nam-Tuyệt Mạng
- Hướng chính Tây-Họa Hại
- Hướng Tây Bắc-Lục Sát
-Cung phi Đoài:
- Hướng chính Bắc-Họa Hại
- Hướng Đông Bắc-Phước Đức
- Hướng chính Đông-Tuyệt Mạng
- Hướng Đông Nam-Lục Sát
- Hướng chính Nam-Ngũ Quý
- Hướng Tây Nam-Thiên Y
- Hướng chính Tây-Phục Vị
- Hướng Tây Bắc-Sanh Khí
3. Giải nghĩa các hướng tốt xấu
-Hướng tốt gồm các hướng sau:
Sanh khí: hướng này giúp gia chủ có cơ hội thăng tiến trong công việc, gia đình hạnh phúc sum vầy, quan hệ xã giao tốt đẹp, lợi lộc nhất vào các năm, tháng Mão, Mùi, Hợi.
Thiên Y: làm nhà hướng này giúp gia chủ phát tài, sức khỏe dồi dào, nông sản được bội thu, phát tài vào các năm, tháng Thìn, Mùi, Sửu, Tuất.
Phước Đức: hướng này giúp gia chủ sống lâu phát tài, cửa nhà êm ấm, đại lợi vào các năm, tháng Dậu, Sửu, Tỵ.
Phục Vị: vợ chồng được cung này được của cải, sức khỏe bình ổn, phận con cái tốt đẹp, dễ nuôi.
-Hướng xấu gồm các hướng sau:
Tuyệt Mạng: đường sức khỏe gặp hạn, không có tiền tài, bị người sát hại, gặp hạn các năm, tháng Dậu, Tỵ, Sửu.
Ngũ Quỷ: gặp hỏa hạn, sức khỏe gặp nhiều vấn đề, đường con cái không nhiều, không thu được của cải, ứng vào năm, tháng Ngọ, Dần, Tuất.
Lục Sát: hướng nhà phạm phải hướng này gia đình lục đục, mất của, người nhà gặp nạn, lâm vào các năm Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
Họa Hại: hướng nhà không may phạm phải hướng này sẽ làm gia chủ gặp nhiều khó khăn trong tài chính, con cái ít, ốm đau, lâm nạn vào các năm, tháng Sửu, Thìn, Tuất.
4. Xem hướng nhà theo bát trạch cần lưu ý gì?
Không chỉ hướng nhà tốt mà bạn cũng cần chọn hướng tốt cho các vị trí bếp, bàn thờ,... còn những vị trí như nhà vệ sinh, sàn giặt,.. bạn nên làm ở những hướng xấu.
5. Cách khắc phục hướng xấu
Nếu hướng nhà bạn phạm phải hướng xấu bạn cũng không cần lo lắng quá vì ta có thể khắc phục nó bằng hướng bếp.
Ví dụ hướng nhà phạm phải Ngũ quỷ bạn nên làm nhà bếp hướng Sanh khí, tương ứng là các cặp hướng tương khắc nhau Thiên y-Tuyệt mạng, Diên niên-Lục sát, Chế phục-Bài đinh.
Từ những lưu ý trên, mong sẽ giúp ích được cho bạn trong việc chọn được hướng nhà ưng ý.